Điều khoản Bảo hành phần mềm và dịch vụ Microsoft

Điều Khoản Bảo Hành Phần Mềm và Dịch Vụ Microsoft (Products Software)

Thông tin bảo hành cần khi ký hợp đồng, thỏa thuận, và tạo Partner Relationship với Microsoft.

1. Điều khoản bảo hành

Điều khoản bảo hành đề cập trong khi ký hợp đồng mua bán bản quyền.

Bảo hành Sản phẩm

Product warranties

a. Bảo hành và biện pháp khắc phục có giới hạn.
1. Dịch vụ Trực tuyến.
Microsoft đảm bảo rằng mỗi Dịch vụ Trực tuyến sẽ hoạt động theo SLA có liên quan trong suốt quá trình sử dụng của Khách hàng. Các biện pháp khắc phục của Khách hàng đối với việc vi phạm bảo hành này được mô tả trong SLA.
2. Phần mềm.
Microsoft đảm bảo rằng phiên bản Phần mềm hiện hành tại một thời điểm sẽ hoạt động về cơ bản giống như mô tả trong các tài liệu liên quan về Sản phẩm trong vòng một năm kể từ ngày Khách hàng có được giấy phép cho phiên bản đó. Nếu Phần mềm đó không hoạt động như mô tả và Khách hàng thông báo cho Microsoft trong thời hạn bảo hành thì Microsoft sẽ, theo lựa chọn của mình
(a) hoàn trả tiền theo mức giá mà Khách hàng đã trả để được cấp phép Phần mềm hay
(b) sửa chữa hoặc thay thế Phần mềm. Các biện pháp khắc phục ở trên là các biện pháp duy nhất dành cho Khách hàng đối với việc vi phạm bảo hành trong mục này. Khách hàng từ bỏ bất kỳ yêu cầu bảo hành nào không được đưa ra trong thời hạn bảo hành.
b. Ngoại trừ.
Bảo hành trong Thỏa thuận này không áp dụng cho các sự cố phát sinh do tai nạn, lạm dụng hoặc sử dụng không đúng với Thỏa thuận này, bao gồm cả việc không đáp ứng các yêu cầu hệ thống tối thiểu. Các bảo hành này không áp dụng cho các sản phẩm miễn phí, dùng thử, xem trước hay phát hành trước hoặc với các thành phần của Sản phẩm mà Khách hàng được quyền phân phối lại.
c. Tuyên bố từ chối trách nhiệm.
Ngoại trừ các bảo hành có giới hạn nêu trên và tùy theo pháp luật áp dụng, Microsoft không cung cấp các bảo hành hoặc đưa ra các điều kiện nào khác cho các Sản phẩm và tuyên bố từ chối trách nhiệm đối với bất kỳ bảo hành rõ ràng, ngầm định hoặc theo luật định nào khác cho các Sản phẩm, bao gồm cả bảo hành về chất lượng, quyền sở hữu, không xâm phạm, sự phù hợp cho các mục đích thông thường và tính thích hợp cho một mục đích cụ thể.
a. Limited warranties and remedies.
(1) Online Services.
Microsoft warrants that each Online Service will perform in accordance with the applicable SLA during Customer’s use. Customer’s remedies for breach of this warranty are described in the SLA.(2) Software.
Microsoft warrants that the Software version that is current at the time will perform substantially as described in the applicable Product documentation for one year from the date Customer acquires a license for that version. If it does not, and Customer notifies Microsoft within the warranty term, Microsoft will, at its option,(a) return the price Customer paid for the Software license or
(b) repair or replace the Software. The remedies above are Customer’s sole remedies for breach of the warranties in this section. Customer waives any warranty claims not made during the warranty period.b. Exclusions. 
The warranties in this Agreement do not apply to problems caused by accident, abuse, or use inconsistent with this Agreement, including failure to meet minimum system requirements. These warranties do not apply to free, trial, preview, or prerelease products, or to components of Products that Customer is permitted to redistribute.
c. Disclaimer. 
Except for the limited warranties above and subject to applicable law, Microsoft provides no other warranties or conditions for Products and disclaims any other express, implied or statutory warranties for Products, including warranties of quality, title, non-infringement, merchantability, and fitness for a particular purpose.

2. Các thuật ngữ sử dụng trong quá trình thiết lập quan hệ.

Định nghĩa và ý nghĩa của cụm từ Dữ liệu quản trị viên / Administrator Data.

 

Dữ liệu quản trị viên

có nghĩa là thông tin được cung cấp cho Microsoft hoặc các Chi nhánh của Microsoft trong khi đăng ký, mua sắm hoặc quản trị Sản phẩm.

 

Administrator Data

means the information provided to Microsoft or its Affiliates during sign-up, purchase, or administration of Products.

Ý nghĩa: là thông tin được cung cấp cho Microsoft hoặc các Chi nhánh (còn thể hiểu đối tác) của Microsoft khi đăng ký, mua sắm hoặc quản lý Sản phẩm. Ví dụ: Tên Doanh Nghiệp sở hữu bản quyền, Địa chỉ, email liên hệ, số điện thoại, tên người đại diện hoặc quản lý bản quyền.

Định nghĩa và ý nghĩa của cụm từ Dữ liệu khách hàng / Customer Data

 

Dữ liệu khách hàng

có nghĩa là tất cả các dữ liệu, bao gồm toàn bộ tệp văn bản, âm thanh, phần mềm, hình ảnh hoặc video được cung cấp cho Microsoft hoặc Chi nhánh của Microsoft bởi hoặc đại diện cho Khách hàng và Chi nhánh của Khách hàng thông qua việc sử dụng Dịch vụ trực tuyến.

 

Customer Data

means all data, including all text, sound, software, image or video files that are provided to Microsoft or its Affiliates by, or on behalf of, Customer and its Affiliates through use of Online Services.

Ý nghĩa: dùng để Microsoft cam kết các vấn đề về bản mật dữ liệu của khách hàng khi đưa dữ liệu lên các dịch vụ trực tuyến. Trong phần Partners khoản b, khi khách hàng đồng ý cho hãng và các đối tác quản trị thông tin dữ liệu quản trị viên, và dữ diệu khách hàng khi cần hỗ trợ các sự cố. Ví dụ: thiết lập mật khẩu tài khoản quản trị, Lỗi trong bảng tính cần xem qua để hỗ trợ.

Định nghĩa và ý nghĩa của cụm từ Sản phẩm / Product

 

Sản phẩm

có nghĩa là mọi Phần mềm và Dịch vụ trực tuyến được xác định trong Điều khoản sử dụng Sản phẩm mà Microsoft cung cấp theo Thỏa thuận này, bao gồm cả bản xem trước, phiên bản phát hành trước, bản cập nhật, bản vá và bản sửa lỗi của Microsoft. Tính sẵn có của Sản phẩm có thể thay đổi tùy theo khu vực. “Sản phẩm” không bao gồm các Sản phẩm không phải của Microsoft.

 

Product

means all Software and Online Services identified in the Product Terms that Microsoft offers under this Agreement, including previews, prerelease versions, updates, patches and bug fixes from Microsoft. Product availability may vary by region. “Product” does not include Non-Microsoft Products.

Ý nghĩa: Sản phẩm sẽ bao gồm phần mềm và dịch vụ trực tuyến.

Định nghĩa và ý nghĩa của cụm từ Phần mềm / Software

 

Phần mềm

có nghĩa là bản sao phần mềm được cấp phép của
Microsoft được xác định trong Điều khoản sử dụng Sản phẩm. Phần mềm không bao gồm Dịch vụ trực tuyến, tuy nhiên Phần mềm có thể nằm trong Dịch vụ trực tuyến.

 

Software

means licensed copies of Microsoft software identified in the Product Terms. Software does not include Online Services, but Software may be part of an Online Service.

Ý nghĩa: Phần mềm là ứng dụng cài đặt, không bao gồm dịch vụ trực tuyến.

Định nghĩa và ý nghĩa của cụm từ SLA / Service Level Agreement

 

SLA

có nghĩa là Thỏa thuận Cấp Dịch vụ, trong đó nêu rõ cấp dịch vụ tối thiểu cho các Dịch vụ Trực tuyến và được xuất bản trên Trang web Cấp phép.

 

SLA

means Service Level Agreement, which specifies the minimum service level for the Online Services and is published on the Licensing Site

Ý nghĩa: Dạng thỏa thuận tính liên tục đối với các dịch vụ trực tuyến. Ví dụ: truy cập 99.99% không bị gián đoạn.

Kết luận

  • Mua sản phẩm của Microsoft ngày nay, không chỉ là phần mềm thuần túy mà còn có dịch vụ.
  • Phần mềm cài đặt được cho PC/Desktop, và loại phần mềm sử dụng không cần cài đặt.
  • Dịch vụ trực tuyến, với dữ liệu được Microsoft quản lý và bảo mật.
  • Microsoft và đối tác phân phối, sẽ hỗ trợ khi các sản phẩm không hoạt động đúng. Các trường hợp can thiệp, có thể xem, nhìn thấy dữ liệu đang hoạt động của khách hàng.